Số không là một số được sử dụng trong toán học để mô tả không có số lượng hoặc số lượng không.
Khi có 2 quả táo trên bàn và chúng ta lấy 2 quả táo, chúng ta có thể nói rằng không có quả táo nào trên bàn.
Số 0 không phải là số dương và không phải là số âm.
Số 0 cũng là chữ số giữ chỗ trong các số khác (ví dụ: 40,103, 170).
Số không là một con số.Nó không phải là số dương cũng không phải số âm.
Chữ số 0 được dùng làm ký tự thay thế khi viết số.
Ví dụ:
204 = 2×100+0×10+4×1
Biểu tượng số 0 hiện đại được phát minh ở Ấn Độ vào thế kỷ thứ 6, sau đó được người Ba Tư và Ả Rập sử dụng và sau đó là ở Châu Âu.
Số không được biểu thị bằng ký hiệu 0 .
Hệ thống chữ số Ả Rập sử dụng ký hiệu ٠.
x đại diện cho bất kỳ số nào.
Hoạt động | Luật lệ | Ví dụ |
---|---|---|
Phép cộng |
x + 0 = x |
3 + 0 = 3 |
phép trừ |
x - 0 = x |
3 - 0 = 3 |
Phép nhân |
x × 0 = 0 |
5 × 0 = 0 |
Phân công |
0 ÷ x = 0 , when x ≠ 0 |
0 ÷ 5 = 0 |
x ÷ 0 is undefined |
5 ÷ 0 is undefined |
|
lũy thừa |
0 x = 0 |
05 = 0 |
x 0 = 1 |
50 = 1 |
|
Nguồn gốc |
√0 = 0 |
|
logarit |
logb(0) is undefined |
|
yếu tố |
0! = 1 |
|
Sin |
sin 0º = 0 |
|
Cô sin |
cos 0º = 1 |
|
Đường tiếp tuyến |
tan 0º = 0 |
|
Phát sinh |
0' = 0 |
|
tích phân |
∫ 0 dx = 0 + C |
|
Phép cộng một số cộng với 0 bằng số:
x + 0 = x
Ví dụ:
5 + 0 = 5
Phép trừ một số trừ 0 bằng số:
x - 0 = x
Ví dụ:
5 - 0 = 5
Phép nhân một số với 0 bằng 0:
x × 0 = 0
Ví dụ:
5 × 0 = 0
Phép chia một số cho 0 không được xác định:
x ÷ 0 is undefined
Ví dụ:
5 ÷ 0 is undefined
Chia một số không cho một số bằng không:
0 ÷ x = 0
Ví dụ:
0 ÷ 5 = 0
Sức mạnh của một số tăng bởi 0 là một:
x0 = 1
Ví dụ:
50 = 1
Cơ số b logarit của 0 là không xác định:
logb(0) is undefined
Không có số nào chúng ta có thể nâng cơ số b lên bằng 0.
Chỉ giới hạn của logarit cơ số b của x, khi x hội tụ bằng 0 là âm vô cực:
Số 0 là một phần tử của các tập hợp số tự nhiên, số nguyên, số thực và số phức:
Bộ | Đặt ký hiệu thành viên |
---|---|
Số tự nhiên (không âm) | 0 ∈ ℕ 0 |
số nguyên | 0 ∈ ℤ |
Số thực | 0 ∈ ℝ |
Số phức | 0 ∈ ℂ |
số hữu tỷ | 0 ∈ ℚ |
Tập hợp các số chẵn là:
{... ,-10, -8, -6, -4, -2, 0, 2, 4, 6, 8, 10, ...}
Tập hợp các số lẻ là:
{... ,-9, -7, -5, -3, -1, 1, 3, 5, 7, 9, ...}
Số không là bội số nguyên của 2:
0 × 2 = 0
Số 0 là thành viên của tập hợp số chẵn:
0 ∈ {2k, k∈ℤ}
Vậy số 0 là số chẵn không phải số lẻ.
Có hai định nghĩa cho tập hợp các số tự nhiên.
Tập hợp các số nguyên không âm:
ℕ0 = {0,1,2,3,4,5,6,7,8,...}
Tập hợp các số nguyên dương:
ℕ1 = {1,2,3,4,5,6,7,8,...}
Số 0 là phần tử của tập hợp các số nguyên không âm:
0 ∈ ℕ0
Số 0 không phải là phần tử của tập hợp các số nguyên dương:
0 ∉ ℕ1
Có ba định nghĩa cho các số nguyên:
Tập hợp các số nguyên:
ℤ = {0,1,2,3,4,5,6,7,8,...}
Tập hợp các số nguyên không âm:
ℕ0 = {0,1,2,3,4,5,6,7,8,...}
Tập hợp các số nguyên dương:
ℕ1 = {1,2,3,4,5,6,7,8,...}
Số không là thành viên của tập hợp các số nguyên và tập hợp các số nguyên không âm:
0 ∈ ℤ
0 ∈ ℕ0
Số 0 không phải là phần tử của tập hợp các số nguyên dương:
0 ∉ ℕ1
Tập hợp các số nguyên:
ℤ = {0,1,2,3,4,5,6,7,8,...}
Số không là thành viên của tập hợp các số nguyên:
0 ∈ ℤ
Vì vậy, số không là một số nguyên.
Số hữu tỉ là số có thể biểu diễn dưới dạng thương của hai số nguyên:
ℚ = {n/m; n,m∈ℤ}
Số 0 có thể được viết dưới dạng thương của hai số nguyên.
Ví dụ:
0 = 0/3
Vậy 0 là một số hữu tỉ.
Một số dương được định nghĩa là một số lớn hơn 0:
x > 0
Ví dụ:
5 > 0
Vì số 0 không lớn hơn 0 nên nó không phải là số dương.
Số 0 không phải là số nguyên tố.
Số 0 không phải là số dương và có vô số ước số.
Số nguyên tố nhỏ nhất là 2.
Advertising